KINH THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG VÀ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ
Cập nhật:
Thứ 3: 13/11/2012 16:06
Lượt xem:
3337
Thuộc gian hàng:
tuanloc
1. Đường đi
Bắt đầu từ góc ngoài chân móng ngón tay trỏ ( phía ngón cái ) đi dọc lên phía ngoài ngón trỏ, ở mu tay đi theo phía ngoài xương bàn tay 2.
- Lên khu cẳng tay ngoài chạy dọc theo phía ngoài cẳng tay đến khuỷu tay.
- Đi lên theo phía ngoài cánh tay qua phía trước mỏm cùng vai.
- Lên vai qua hõm trên đòn, lên cổ.
- Lên mắt vòng môi trên 1/3 trên rãnh nhân trung tận cùng ở huyệt Nghinh hương bên kia cách chân mũi 4mm.
2. Chỉ định điều trị
2.1. Tại chỗ nơi có đường kinh đi qua: đau dây thần kinh quay, mũ. Đau khớp vai, khuỷu tay, cổ tay.
2.2. Các bệnh thuộc mũi, răng, miệng, họng, chảy máu cam, viêm mũi dị ứng. Đau răng hàm trên. Liệt dây VII ngoại biên. Viêm họng, cảm mạo, cúm, sốt cao, bệnh ở ruột.
3. Một số huyệt thường dùng
3.1.Thương dương
-Vị trí: Cách góc ngoài chân móng ngón tay trỏ 1 mm (phía ngón cái).
-Chữa: Đau, tê ngón tay trỏ, ho gà, đau răng, đau họng, đau mắt đỏ cấp tính, trúng gió hôn mê, bệnh nhiệt.~
3.2. Hợp cốc
-Vị trí: Có thể xác định huyệt theo 3 cách sau:
- a) Giữa chỗ lõm tạo nên bởi xương bàn tay 1 và 2 phía mu tay.
(b) Khép ngón trỏ và ngón cái sát nhau, huyệt ở điểm cao nhất của cơ bắp ngón trỏ ngón cái.
(c) Ngón tay cái và ngón tay trỏ xòe rộng, lấy nếp gấp giữa đốt 1 và đốt 2 của ngón tay cái bên kia để vào chỗ da nối ngón trỏ và ngón cái tay này, đặt áp đầu ngón cái lên mu bàn tay giữa 2 xương bàn 1 và 2), đầu ngón tay ở đâu, nơi đó là huyệt, ấn vào có cảm giác ê tức.
-Chữa: Đau ngón tay, liệt bàn tay, cánh tay,nhức đầu, ù tai, đau mắt, ra mồ hôi, sốt cao, cảm mạo, đau răng, viêm amidan, ho, chảy máu cam, đau mắt, liệt dây VII ngoại biên.
3.3. Dương khê
-Vị trí: Chỗ trũng giữa xương thang và xương quay, trên cổ tay (hõm lào giải phẫu).
-Chữa: Đau đầu, đau mắt, tai điếc, tai ù, đau răng, đau cổ tay, đau bàn tay, trẻ em tiêu hoá kém.
3.4. Thiên lịch
-Vị trí: Cách huyệt Dương Khê 3 thốn, trên đường nối huyệt Dương Khê và Khúc Trì .
-Chữa: Đau cẳng tay, đau cánh tay, liệt mặt, chảy máu cam.
3.5. Thủ tam lý
-Vị Trí: Dưới huyệt Khúc Trì 2 thốn, trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê.
-Chữa: Đau vai, cánh tay, chi trên tê bại, liệt nửa người, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy, cao huyết áp, quai bị.
3.6. Khúc trì
-Vị trí: Gấp khuỷu tay hết mức, huyệt ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu tay.
-Chữa: Đau dây quay, đau khớp khuỷu, bại liệt chi trên, sốt, viêm họng, nổi mẩn dị ứng.
3.7. Tý nhu:
-Vị trí:Huyệt ở đầu cuối của cơ tam giác cánh tay, trên đường nối huyệt Khúc Trì và Kiên Ngung.
-Chữa: Đau cánh tay, đau vai, liệt nửa người, bệnh về mắt
3.8. Kiên ngung
-Vị trí: Chỗ lõm dưới mỏm cùng vai, nơi bắt đầu của cơ đen-ta.
-Chữa: Đau vai, khớp vai, đau quanh vai, đau đám rối thần kinh cánh tay, liệt dây mũ, bại liệt chi trên.
3.9. Cự cốt
-Vị trí: Chỗ lõm giữa xương đòn với gai sống vai.
-Chữa: Đau vai, đau cánh tay, lao hạch.
3.10. Nghinh hương
-Vị trí: Từ chân cánh mũi đo ra ngoài 0,2 thốn, ở điểm gặp rãnh mũi-má.
-Chữa: Viêm mũi dị ứng, ngạt mũi chảy nước mũi, chảy máu cam, liệt dây VII